1/ Về hình thức đầu tư;
2/ Về Tên doanh nghiệp;
3/ Về địa chỉ;
4/ Về ngành nghề;
5/ Về vốn điều lệ - vốn pháp định;
6/ Về lựa chọn loại hình;
7/ Nghĩa vụ của Doanh nghiệp;
8/ Về chức danh;
1. Hình thức đầu tư:
Nhà đầu tư nước ngoài có thể thực hiện đầu tư tại Việt Nam theo các hình thức sau:
a) Hợp đồng hợp tác kinh doanh: Được gọi tắt là Hợp đồng BCC, là hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân.
b) Doanh nghiệp liên doanh: Là một Pháp nhân được thành lập dựa trên Hợp đồng liên doanh giữa một bên là pháp nhân hoặc cá nhân Việt Nam và một bên là pháp nhân hoặc cá nhân Nước ngoài.
c) Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: Là một Pháp nhân được thành lập với phần vốn góp đầu tư toàn bộ của Nhà đầu tư nước ngoài (có thể là 01 cá nhân hoặc một tổ chức).
2. Tên của doanh nghiệp phải bảo đảm theo quy định tại Điều 31, 32, 33, 34 - Luật Doanh nghiệp năm 2005 thể như sau:
Điều 3. Tên doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Tên doanh nghiệp phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
3. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 32, 33 và 34 của Luật này, cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận Tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp. Quyết định của cơ quan đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.
4. Đối với Doanh nghiệp thành lập theo hình thức đầu tư tại Việt Nam mà có một pháp nhân nước ngoài thì Doanh nghiệp dự định thành lập có thể sử dụng tên của Pháp nhân nước ngoài đó để đặt tên.
Ví dụ: Pháp nhân nước ngoài có tên: SAM SUNG
Doanh nghiệp dự định thành lập có thể đặt tên:
- CÔNG TY TNHH (CỔ PHẦN) SAM SUNG VIỆT NAM
- CÔNG TY TNHH (CỔ PHẦN) SAM SUNG VINA.
Điều 32. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đó đăng ký.
2. Sử dụnng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, Tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Điều 33. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
2. Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp tại cơ sở của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
Điều 34. Tên trùng và Tên gây nhầm lẫn
1. Tên trùng là tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống với tên của doanh nghiệp đó đăng ký.
2. Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đó đăng ký:
a) Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đó đăng ký;
b) Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác Tên doanh nghiệp đó đăng ký bởi ký hiệu “&”;
c) Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với Tên viết tắt của doanh nghiệp đó đăng ký;
d) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đó đăng ký;
đ) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với Tên riêng của doanh nghiệp đó đăng ký bởi số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái tiếng Việt ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là công ty con của doanh nghiệp đó đăng ký;
e) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với Tên riêng của doanh nghiệp đó đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó đăng ký;
g) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác Tên riêng của doanh nghiệp đó đăng ký bằng các từ “miền bắc”, “miền nam”, “miền trung”, “miền tây”, “miền đông” hoặc các từ có ý nghĩa tương tự, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là công ty con của doanh nghiệp đó đăng ký.
3. Địa chỉ doanh nghiệp:
Căn cứ Điều 35 Luật Doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngừ phố) hoặc Tên xóm, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xó, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, đăng ký đầu tư thì trụ sở của doanh nghiệp phải được chứng minh bằng hợp đồng thuê có công chứng tại Phòng Công Chứng trong hồ sơ đăng ký thành lập. Nếu trụ sở doanh nghiệp thuê của các Công ty kinh doanh Bất động sản thì các bên có thể ký Hợp đồng với nhau nhưng phải cung cấp kèm theo hồ sơ pháp lý của Tòa nhà và Giấy phép hoạt động của Công ty BĐS đó.
4/ Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
Quý vị cần tham khảo ngành nghề và mã ngành trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 của Thủ tướng chính phủ để ghi vào hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Để biết được chi tiết các ngành nghề theo Quyết định 10/2007/QĐ-TTg, quý vị có thể tham khảo thêm Quyết định 337/2007/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quý vị cần tham khảo tại Biểu Cam kết WTO – Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ (danh mục miễn trừ đối xử Tối huệ quốc theo Điều II). Biểu Cam kết, quy định tất cả các ngành và các phân ngành cho phép các Doanh nghiệp nước ngoài được phép thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam (Newvision đính kèm bản tổng kết ngành tại Biểu Cam kết để tham khảo).
Quý vị có thể xem các Quyết định trên tại website của Sở Kế hoạch và Đầu tư mục tiếng Việt/Văn bản pháp quy về đăng ký kinh doanh/Luật Doanh nghiệp, Nghị định và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Lưu ý: Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg và Quyết định 337/2007/QĐ-BKH chỉ quy định chung những lĩnh vực được kinh doanh, không quy định chi tiết các công đoạn của quá trình sản xuất hoặc các loại hàng hóa có thể.
Click để xem chi tiết: tại đây
Các lĩnh vực khác có liên quan:
- Dịch vụ thành lập công ty , dich vu thanh lap cong ty.
- Đăng ký thành lập công ty, dang ky thanh lap cong ty
- Dịch vụ giải thể công ty, dich vu giai the cong ty
- Dịch vụ giải thể doanh nghiệp, dich vu giai the doanh nghiep
- Làm báo cáo tài chính, lam bao cao tai chinh
- Dịch vụ làm báo cáo tài chính, dich vu lam bao cao tai chinh
- Dịch vụ kế toán, dich vu ke toan
- Dịch vụ kiểm toán, dich vu kiem toan
- Dịch vụ thành lập doanh nghiệp, dich vu thanh lap doanh nghiep
- Thành lập công ty, thanh lap cong ty
- Thành lập doanh nghiệp, thanh lap doanh nghiep
- Báo cáo tài chính, bao cao tai chinh
- Giải thể doanh nghiệp, giai the doanh nghiep
========================
Phòng Tư Vấn Kế Toán - Công ty Luật Newvison
Địa chỉ: Số 26/16 Phan Văn Trường, P.Dịch Vọng Hậu, Q.Cầu Giấy, TP. Hà Nội .
Điện thoại: 04.6682.7986 / 6682.8986
Hotline: 0985 928 544
Email: contact@newvisionlaw.com.vn
website: http://newvisionlaw.com.vn
http://dichvketoanvn.com
http://dangkithuonghieu.org
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét