Thứ Năm, 27 tháng 2, 2014

Tư vấn Luật Đất đai mới!

Quan hệ pháp luật đất đai được đánh giá là quan hệ pháp luật phức tạp so với các quan hệ pháp luật khác. Luật Newvision Law tư vấn pháp luật đất đai nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng theo đúng các quy định của pháp luật, cụ thể như sau:

A.  Phương thức tư vấn:


     +   Tư vấn pháp luật đất đai trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng;
     +   Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến;
     +   Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư.

B.  Nội dung tư vấn:


1.  Tư vấn về hình thức hợp đồng:


     +   Cách thức lập hợp đồng mua bán nhà đảm bảo đúng quy định, đầy đủ các nội dung cần có của một hợp đồng mua bán nhà;
     +  Tư vấn hoàn thiện hợp đồng, đảm bảo hợp đồng không bị vô hiệu;

2.  Tư vấn quyền và nghĩa vụ của các bên:


     Quyền và nghĩa vụ của bên bán nhà ở:

         +   Các quy định về việc bàn giao nhà và yêu cầu bên mua nhận nhà;
         +   Các quy định về giao tiền và phương thức giao tiền đảm bảo số lượng và tránh rủi ro;
         +   Tư vấn thủ tục mua bán và hợp pháp hoá nhà đất đúng thời hạn và đúng trình tự pháp luật;
         +   Tư vấn các biện pháp bảo đảm nghĩa vụ thanh toán của bên mua.
         +   Các vấn đề về các hạn chế quyền sở hữu đối với nhà mua bán;
         +   Các quy định về bảo quản nhà đã bán trong thời gian chưa giao nhà;
         +   Các quy định về thủ tục bàn giao nhà và hồ sơ nhà mua bán;
         +   Các thủ tục mua bán nhà theo quy định của pháp luật.

    Quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà ở:

         +   Tư vấn cách thức yêu cầu bên bán nhà bàn giao nhà và hồ sơ giấy tờ đúng thời hạn;
         +   Tư vấn cách thức trả tiền mua nhà đảm bảo sự an toàn và đầy đủ;
         +   Tư vấn cách thức phối hợp với bên bán để hoàn thiện thủ tục sang tên;

3.  Tư vấn xây dựng nội dung của hợp đồng


     +   Tư vấn các vấn đề cần thể hiện trong hợp đồng;
     +   Tư vấn hình thức thanh toán và thực hiện nghĩa vụ giao nhà:
     +   Tư vấn thời điểm thanh toán và thời điểm bàn giao;
     +   Tư vấn xây dựng quyền, nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng;
     +   Tư vấn các quy định về trách nhiệm của bên vi phạm hợp đồng;
     +   Tư vấn các trường hợp Hợp đồng vô hiệu;
     +   Tư vấn mức phạt vi phạm hợp đồng phù hợp;
     +   Tư vấn xây dựng Phụ lục hợp đồng;
     +   Các nội dung khác có liên quan:

4.  Tư vấn sửa đổi nội dung của hợp đồng, chấm dứt, huỷ bỏ HĐ

     +   Tư vấn các quy định của pháp luật về sửa đổi nội dung hợp đồng;
     +   Tư vấn cách thức sửa đổi nội dung hợp đồng: trong trường hợp không có người làm chứng, có người làm chứng và trong trường hợp hợp đồng được công chứng, chứng thực.
     +   Tư vấn các trường hợp được chấm dứt, huỷ bỏ hợp đồng theo quy định của pháp luật;
     +   Tư vấn phương thức chấm dứt, huỷ bỏ hợp đồng để đảm bảo tối đa quyền lợi cho các bên;

5.  Tư vấn khởi kiện bảo vệ quyền lợi cho các bên trong quan hệ HĐ

     +   Tư vấn các hình thức khởi kiện để bảo vệ quyền lợi;
     +   Tư vấn viết đơn khởi kiện và hướng dẫn thủ tục khởi kiện;
     +   Đại diện thực hiện khiếu nại, bảo vệ quyền lợi cho khách hàng trước cơ quan có thẩm quyền;

Các lĩnh vực khác có liên quan: 

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ:
Dịch vụ Luật của chúng tôi:
Công ty Luật Newvision
Phone: 0918 368 772 – 0985 928 544 (Luật sư Tuấn)
Email: contact@newvisionlaw.com.vn

Thứ Hai, 24 tháng 2, 2014

Những vấn đề cần lưu ý khi thành lập Doanh nghiệp


Công ty Luật Newvision cung cấp một số vấn đề cần lưu ý khi thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh theo luật doanh nghiệp 2005. Quý Khách hàng có thể tham khảo những vấn đề sau đây trước khi tiến hành thủ tục đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.


1/ Về hình thức đầu tư;
2/ Về Tên doanh nghiệp;
3/ Về địa chỉ;
4/ Về ngành nghề;
5/ Về vốn điều lệ - vốn pháp định;
6/ Về lựa chọn loại hình;
7/ Nghĩa vụ của Doanh nghiệp;
8/ Về chức danh;

1. Hình thức đầu tư:
Nhà đầu tư nước ngoài có thể thực hiện đầu tư tại Việt Nam theo các hình thức sau:
a) Hợp đồng hợp tác kinh doanh: Được gọi tắt là Hợp đồng BCC, là hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân.
b) Doanh nghiệp liên doanh: Là một Pháp nhân được thành lập dựa trên Hợp đồng liên doanh giữa một bên là pháp nhân hoặc cá nhân Việt Nam và một bên là pháp nhân hoặc cá nhân Nước ngoài.
c) Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: Là một Pháp nhân được thành lập với phần vốn góp đầu tư toàn bộ của Nhà đầu tư nước ngoài (có thể là 01 cá nhân hoặc một tổ chức).

2. Tên của doanh nghiệp phải bảo đảm theo quy định tại Điều 31, 32, 33, 34 - Luật Doanh nghiệp năm 2005 thể như sau:
Điều 3. Tên doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Tên doanh nghiệp phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
3. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 32, 33 và 34 của Luật này, cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận Tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp. Quyết định của cơ quan đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.
4. Đối với Doanh nghiệp thành lập theo hình thức đầu tư tại Việt Nam mà có một pháp nhân nước ngoài thì Doanh nghiệp dự định thành lập có thể sử dụng tên của Pháp nhân nước ngoài đó để đặt tên.
Ví dụ: Pháp nhân nước ngoài có tên: SAM SUNG
Doanh nghiệp dự định thành lập có thể đặt tên:
- CÔNG TY TNHH (CỔ PHẦN) SAM SUNG VIỆT NAM
- CÔNG TY TNHH (CỔ PHẦN) SAM SUNG VINA.
Điều 32. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đó đăng ký.
2. Sử dụnng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, Tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Điều 33. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
2. Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp tại cơ sở của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
Điều 34. Tên trùng và Tên gây nhầm lẫn
1. Tên trùng là tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống với tên của doanh nghiệp đó đăng ký.
2. Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đó đăng ký:
a) Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đó đăng ký;
b) Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác Tên doanh nghiệp đó đăng ký bởi ký hiệu “&”;
c) Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với Tên viết tắt của doanh nghiệp đó đăng ký;
d) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đó đăng ký;
đ) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với Tên riêng của doanh nghiệp đó đăng ký bởi số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái tiếng Việt ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là công ty con của doanh nghiệp đó đăng ký;
e) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với Tên riêng của doanh nghiệp đó đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó đăng ký;
g) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác Tên riêng của doanh nghiệp đó đăng ký bằng các từ “miền bắc”, “miền nam”, “miền trung”, “miền tây”, “miền đông” hoặc các từ có ý nghĩa tương tự, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là công ty con của doanh nghiệp đó đăng ký.

3. Địa chỉ doanh nghiệp:
Căn cứ Điều 35 Luật Doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngừ phố) hoặc Tên xóm, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xó, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, đăng ký đầu tư thì trụ sở của doanh nghiệp phải được chứng minh bằng hợp đồng thuê có công chứng tại Phòng Công Chứng trong hồ sơ đăng ký thành lập. Nếu trụ sở doanh nghiệp thuê của các Công ty kinh doanh Bất động sản thì các bên có thể ký Hợp đồng với nhau nhưng phải cung cấp kèm theo hồ sơ pháp lý của Tòa nhà và Giấy phép hoạt động của Công ty BĐS đó.

4/ Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
Quý vị cần tham khảo ngành nghề và mã ngành trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 của Thủ tướng chính phủ để ghi vào hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Để biết được chi tiết các ngành nghề theo Quyết định 10/2007/QĐ-TTg, quý vị có thể tham khảo thêm Quyết định 337/2007/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quý vị cần tham khảo tại Biểu Cam kết WTO – Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ (danh mục miễn trừ đối xử Tối huệ quốc theo Điều II). Biểu Cam kết, quy định tất cả các ngành và các phân ngành cho phép các Doanh nghiệp nước ngoài được phép thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam (Newvision đính kèm bản tổng kết ngành tại Biểu Cam kết để tham khảo).
Quý vị có thể xem các Quyết định trên tại website của Sở Kế hoạch và Đầu tư mục tiếng Việt/Văn bản pháp quy về đăng ký kinh doanh/Luật Doanh nghiệp, Nghị định và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Lưu ý: Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg và Quyết định 337/2007/QĐ-BKH chỉ quy định chung những lĩnh vực được kinh doanh, không quy định chi tiết các công đoạn của quá trình sản xuất hoặc các loại hàng hóa có thể.

Click để xem chi tiết: tại đây


Các lĩnh vực khác có liên quan: 

======================== 
Phòng Tư Vấn Kế Toán  - Công ty Luật Newvison
Địa chỉ:  Số 26/16 Phan Văn Trường, P.Dịch Vọng Hậu, Q.Cầu Giấy, TP. Hà Nội .
Điện thoại: 04.6682.7986 / 6682.8986
Hotline: 0985 928 544
Email: contact@newvisionlaw.com.vn
website: http://newvisionlaw.com.vn
http://dichvketoanvn.com
http://dangkithuonghieu.org


Thứ Tư, 19 tháng 2, 2014

Hỏi - Đáp: Quyền nuôi con sau khi ly hôn




Câu hỏi:

Thưa các luật sư, tôi năm nay 29 tuổi, có 1 con gái 19 tháng tuổi. Hiện 2 vợ chồng ko hòa hợp và có ý định li hôn, mong các luật sư tư vấn: tôi có thể dành được quyền nuôi con hay ko? Tôi có nhà cửa ổn định, thu nhập TB >10tr/tháng, xuất thân từ gia đình cơ bản, gia giáo, điều kiện giáo dục cho con tôi tốt. Còn vợ tôi đang đi học liên thông, ko có nghề nghiệp, ko có khả năng tự nuôi sống cả bản thân chứ ko nói nuôi thêm con gái, tất cả sinh hoạt hàng ngày đều do tôi chi trả, có chi tiết đặc biệt là vợ tôi bị mắc bệnh xã hội (giang mai), nếu li hôn vợ tôi chỉ có thể về Hòa Bình trông cậy vào bố mẹ nhưng gia đình vợ tôi cũng chỉ là nông dân ở xã, điều kiện cho con tôi sẽ ko thể như tôi lo cho cháu ở HN. Như vậy tôi có khả năng dành quyền nuôi con ko?

Mong các luật sư tư vấn chi tiết giúp trường hợp của tôi. Xin chân thành cám ơn!


Trả lời


Chào bạn!

1/ Thỏa thuận:


- Nếu bạn thấy vợ bạn không đủ điều kiện nuôi con, thì thỏa thuận với vợ để đảm bảo con có điều kiện tốt nhất;

- Nếu được sự thỏa thuận của vợ, mọi việc sẽ rất dễ;

- Bởi nguyên tắc, con dưới 3 tuổi thì giao mẹ trực tiếp nuôi (khoản 2, Điều 92 LHNGĐ);

2/ Đừng mang tài chính ra để trao đổi:


Trường hợp ly hôn, bạn mang tài chính của bạn ra là thiệt cho chính bạn; 10tr/tháng chứ 1 tỷ/tháng cũng chẳng có ý nghĩa gì; bởi:

Điều 92. Việc trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con sau khi ly hôn


Sau khi ly hôn, vợ, chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

Người không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.

3/ Những vấn đề bạn nêu về vợ bạn:


Nghèo, bị bệnh giang mai (tôi không biết nhiều về bệnh này, chỉ biết từ môn học thời cấp 2): không phải là điều kiện tiên quyết để không thể nuôi con.

Vợ bạn không có điều kiện nuôi, nhưng bạn phải cấp dưỡng để vợ bạn nuôi con; chỉ vậy là đủ điều kiện để vợ bạn nuôi rồi.

Chúc bạn may mắn!



======================== 
Phòng Tư Vấn Kế Toán  - Công ty Luật Newvison
Địa chỉ:  Số 26/16 Phan Văn Trường, P.Dịch Vọng Hậu, Q.Cầu Giấy, TP. Hà Nội .
Điện thoại: 04.6682.7986 / 6682.8986
Hotline: 0985 928 544
Email: contact@newvisionlaw.com.vn
website: http://newvisionlaw.com.vn
http://dichvketoanvn.com
http://dangkithuonghieu.org

Thứ Ba, 18 tháng 2, 2014

Video tư vấn về luật hôn nhân gia đình

Tiều phẩm: chấm dứt nuôi con nuôi

Video phản ánh một bộ phận giới trẻ đang phung phí thời gian, thiếu suy nghĩ, xa ngã, đáng lên án và chê trách.
Mọi người xem để cảm nhận và tăng thêm sự hiểu biết cho mình thông qua sự tư vấn của Luật sư đến từ đoàn Luật sư TP.Hồ Chí Minh


======================== 
Phòng Tư Vấn Kế Toán  - Công ty Luật Newvison
Địa chỉ:  Số 26/16 Phan Văn Trường, P.Dịch Vọng Hậu, Q.Cầu Giấy, TP. Hà Nội .
Điện thoại: 04.6682.7986 / 6682.8986
Hotline: 0985 928 544
Email: contact@newvisionlaw.com.vn
website: http://newvisionlaw.com.vn
http://dichvketoanvn.com
http://dangkithuonghieu.org

Chủ Nhật, 16 tháng 2, 2014

Chia sẻ dịch vụ đang hot tại công ty: Tư vấn đăng ký thành lập Chi Nhánh, Văn Phòng Đại diện của Doanh nghiệp


Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, Doanh nghiệp có thể thành lập một hoặc một số chi nhánh, văn phòng đại diện ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Thủ tục thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của Doanh nghiệp, Công ty Luật Newvision sẽ cung cấp các dịch vụ Tư vấn tốt nhất nhằm đáp ứng được yêu cầu và đem đên sự hài lòng của quý khách hàng.

Hồ sơ đăng ký hoạt động Chi nhánh, Văn phòng đại diện:

Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp phải gửi thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện tới Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Nội dung thông báo gồm:
a) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp;
c) Tên chi nhánh, văn phòng đại diện dự định thành lập. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp đồng thời kèm theo cụm từ "Chi nhánh" đối với đăng ký thành lập chi nhánh, cụm từ "Văn phòng đại diện" đối với đăng ký thành lập văn phòng đại diện;
d) Địa chỉ trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện;
đ) Nội dung, phạm vi hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;
e) Họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 18 Nghị định này của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;
g) Họ tênchữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Kèm theo thông báo quy định tại khoản này, phải có:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
- Bản sao Điều lệ công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh;
- Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.

Đối với chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh.
Nếu chi nhánh, văn phòng đại diện được lập tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì doanh nghiệp không phải nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, bản sao Điều lệ công ty trong hồ sơ đăng ký hoạt động.
Công ty Luật Newvision sẽ cung cấp các dịch vụ tư vấn tốt nhất nhằm đáp ứng được yêu cầu và đem đên sự hài lòng của quý Khách hàng.

I. Tư vấn các quy định của Pháp luật

1.         Tư vấn lựa chọn mô hình hoạt động;
2.         Tư vấn thủ tục tiến hành và các giấy tờ cần thiết để thành lập chi nhánh, VPĐD;
3.         Tư vấn về quyền lợi và nghĩa vụ liên quan;
4.         Tư vấn về nghĩa vụ Thuế đối với Nhà nước;
5.         Tư vấn các nội dung khác có liên quan. 

II. Trình tự Đăng ký kinh doanh

1.         Giấy đề nghị thành lập Chi nhánh, Văn Phòng Đại Diện -Theo mẫu của Newvision
2.         Quyết định cửa người đại diện -Theo mẫu của Newvision
3.         Giấy ủy quyền -Theo mẫu của Newvision
4.         Các giấy tờ khác có liên quan. 

III. Đại diện thực hiện các thủ tục

1.         Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh;
2.         Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;
3.         Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
4.         Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu (Đối với chi nhánh và VPĐD);
5.         Nhận giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và dấu Doanh nghiệp;
6.         Nộp thông báo thành lập chi nhánh, Văn Phòng Đại Diện;
7.         Nộp Tờ khai môn bài chi nhánh, Văn Phòng Đại Diện;

IV. Cam kết sau thành lập

1.         Đảm bảo tính chính xác về Nội dung và thời gian thành lập;
2.         Soạn thảo các Quyết định bổ nhiệm chức vụ;
3.         Cung cấp văn bản pháp luật có liên quan theo yêu cầu;
4.         Hướng dẫn các thủ tục trước khi hoạt động;
5.         Tư vẫn miễn phí sau khi thành lập.

==================================
Liên hệ dịch vụ Luật của chúng tôi:
Công ty Luật Newvision
Phone: 0918 368 772 – 0985 928 544 (Luật sư Tuấn)
         hanoi@newvisionlaw.com.vn

Thứ Bảy, 15 tháng 2, 2014

Video - Tình huống- Luật sư giải quyết tranh chấp: Dân sự - Kinh tế -Đất đai - Hôn nhân và gia đình


Câu chuyện pháp luật với các tình huống được các diễn viên diễn xuất rất thực tế. Video trên đây là 1 trong số các tình huống có ngoài đời thực, câu chuyện xoay quanh việc giải quyết tranh chấp với sự tư vấn của luật sư. 

Tình huống khá hay và sự tư vấn pháp lý của luật sư Nguyễn Huy Hiệp - Phó chủ nhiệm Đoàn Luật sư Tp. Hà Nội cũng vô cùng thấu đáo.

Mời quý vị các bạn theo dõi đoạn video để tăng thêm kiếm thức cho mình.

Ngoài lề, Công ty Luật Newvision Law - Tư vấn dịch vụ luật:


======================== 
Phòng Tư Vấn Kế Toán  - Công ty Luật Newvison
Địa chỉ:  Số 26/16 Phan Văn Trường, P.Dịch Vọng Hậu, Q.Cầu Giấy, TP. Hà Nội .
Điện thoại: 04.6682.7986 / 6682.8986
Hotline: 0985 928 544
Email: contact@newvisionlaw.com.vn
website: http://newvisionlaw.com.vn
http://dichvketoanvn.com
http://dangkithuonghieu.org

Thứ Năm, 13 tháng 2, 2014

Hỏi đáp - Hỏi đáp pháp luật - Newvision Law -Tư vấn luật




Với các dịch vụ đã được giới thiệu trước đó thì song song bên cạnh đó chúng tôi sẽ tư vấn và đặt ra các câu hỏi và trả lời các câu hỏi xoay quanh các lĩnh vực có liên quan mà công ty đã từng tham gia giải quyết cũng như sưu tầm được.



Chúng tôi rất mong nhận được sự trao đổi tích cực từ phía độc giả cũng như các luật sư xoay quay các câu hỏi để chúng ta tranh luận, giải quyết thấu đáo các câu hỏi.


Các độc giả cũng có thể đặt câu hỏi tương tự cũng các thắc mắc có liên quan tới vấn đề chúng tôi sẽ tư vấn và giải đáp.

Dưới đây sẽ là các lĩnh vực hỏi - đáp, tư vấn:



==================================
Liên hệ dịch vụ Luật của chúng tôi:
Công ty Luật Newvision
Phone: 0918 368 772 – 0985 928 544 (Luật sư Tuấn)
          hanoi@newvisionlaw.com.vn